Thứ Năm, 25 tháng 6, 2015

Cách phân biệt WHOLE VÀ ALL

Trong anh văn TOEIC thú vị nhất là tìm hiểu những cụm từ, tu vung tieng anh giao tiep đồng nghĩa nhưng lại có nhiều cách sử dụng phải không các bạn? Hôm nay chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về từ Whole và All rất hay gặp trong đề thi TOEIC nhé!


1. NGHĨA CỦA TỪ:
a) Whole (adj):
- Bao gồm tất cả các thành phần , toàn thể. Ex: a whole wardrobe for the tropics.
- Một đơn vị, không bị chia rẽ.Ex: a whole loaf.
- Sự liên tục, xuyên suốt . Ex: The baby cried the whole trip
b) All :
- (adj): Tất cả, tổng số. Ex: All the windows are open.
- (Pron):
+ Toàn thể, tổng cộng. Ex: All of us are sick. All that I have is yours.
+ Mọi cái, mọi thứ: justice for all.
(adv)
- Toàn vẹn, nguyên vẹn: Ex: a room painted all white.
·         Tóm lại, 2 từ này đều có nghĩa là "Tất cả" nhưng khác nhau là:
* Whole thì thiên về sự toàn vẹn của một vật thể lớn hoặc chỉ đến một quá trình của sự việc hay thời gian.
* All thì thiên về mọi cái, mọi thứ, tập hợp của các thành phần nhỏ trong một tổng thể nào đó.

2. CÁCH DÙNG:
a) Với Mạo từ xác định:
All đứng trước Mạo từ xác định "the". Ex: All the time
Whole đứng sau Mạo từ xác định "the". Ex: The whole time
b) Với tính từ sở hữu:
All đứng trước một tính từ sở hữu. Ex: All my life
Whole đứng sau một tính từ sở hữu. Ex: My whole life
c) Với danh từ số ít:
Whole đứng sau mạo từ xác định: Ex: The whole country (not 'Whole country')
All không áp dụng được trong trường hợp này.
d) Với danh từ số nhiều:
Chúng sẽ có nghĩa khác nhau khi sử dụng cùng 1 danh từ trong hoàn cảnh.
Ex:
- All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó)
- Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối)

Hy vọng các bạn không còn nhầm lẫn 2 từ này nữa nhé! 

Tham khảo thêm:

Những từ vựng mang nghĩa "FRIENDS" trong TOEIC

Nhắc đến "bạn", chúng ta sẽ nghĩ ngay dến từ "Friends", thế nhưng trong tiếng anh toeic vẫn còn khá nhiều tu vung tieng anh giao tiep hay ho khác cũng mang nghĩa "bạn" đấy!



- Schoolmate: bạn cùng trường
- Classmate: bạn cùng lớp
- Roommate: bạn cùng phòng
- Playmate: bạn cùng chơi
- Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ
- Colleague: bạn đồng nghiệp
- Comate: đồng chí
- Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
- Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự, nhưng không dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các môn thể thao.
- Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
- Ally: bạn đồng minh
- Companion: bầu bạn, bạn đồng hành
- Boyfriend: bạn trai
- Girlfriend: bạn gái
- Best friend: bạn tốt nhất
- Close friend: bạn thân
- Busom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thân
- Pal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend



Tham khảo thêm:

Thứ Tư, 10 tháng 6, 2015

Những cụm từ đi với OUT OF trong bài thi TOEIC

Trong các đề thi toeic có đáp án, bạn hay gặp cụm từ "OUT OF", bên cạnh đó là những cụm từ hay đi kèm với nó. Đó là những cụm từ nào? Cùng xem nhé!



Thông thường, “out of” + N được dùng khi muốn diễn đạt ý “hết cái gì đó rồi”. Dưới đây là ví dụ minh họa:
- We’ve been out of gas. So we should go out for dinner tonight. (Hết gas rồi, chúng ta nên ra ngoài ăn tối thôi)


*Còn đây là một vài trường hợp “out of” mà nghĩa vẫn giữ nguyên hoặc có biến đổi đi chút xíu nhé:
Out of breath: thở không ra hơi
- She was out of breath from climbing the stairs.
Out of control: vượt ngoài tầm kiểm soát
- Forest fires can easily get out of control.
Out of date: hết thời
- Suddenly, she felt old and out of date
Out of stock: hết hàng
- I’m afraid that size is out of stock now
Out of order: bị hỏng
- The copier is out of order. I think we should call the guy to fix it.
Out of reach: ngoài khả năng, ngoài tầm với
- The task was out of her reach, so she couldn’t complete it.
Out of the question: không thể xảy ra
- Becoming a straight A (a person who gets mark A in all subjects)
is out of the question.
Out of the blue: bất thình lình, không báo trước.
- Out of the blue, she said: “Your name’s John, isn’t it?”


Tham khảo:

600 từ vựng toeic


Các từ đa nghĩa thường gặp trong TOEIC

Trong tiếng Anh TOEIC có một số từ vựng mang nhiều nghĩa, mà những nghĩa đó lại khác nhau hoàn toàn. Điều này cho thấy tiếng Anh thực sự rất thú vị, bạn có muốn khám phá thử không nào? :)



1/ Book: cuốn sách / đặt chỗ.
– Read a book: đọc 1 cuốn sách.
– Book a flight: đặt 1 chuyến bay.

2/ Handle: tay cửa / xử lý, giải quyết.
– Have a black handle: tay cửa màu đen.
– Handle the problem: xử lý vấn đề.

3/ Rest: nghỉ ngơi / phần còn lại.
– Take a rest on the beach: nghỉ ngơi trên bãi biển.
– Finish the rest of the work: hoàn thành nốt phần còn lại của công việc.

4/ Check: séc / kiểm tra.
– Pay by check: trả bằng séc.
– Check the price: kiểm tra giá.

5/ Line: hàng lối / dòng (sản phẩm).
– Stand in line: xếp hàng.
– One of our popular lines: một trong những dòng sản phẩm được yêu thích.

6/ Notice: mẩu thông báo / nhận thấy, phát hiện.
– Read the notice: đọc mẩu thông báo.
– Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm.

7/ Break: nghỉ giải lao / làm vỡ, hỏng.
– Take a break: nghỉ giải lao.
– Who broke this computer?: ai làm hỏng cái máy tính thế?

8/ Board: bảng / ban quản lý / lên (máy bay, tàu xe)
– A bulletin board: bảng thông báo.
– A board meeting: cuộc họp ban quản lý.
– Board the plane for New York: lên máy bay tới New York.

Tham khảo:



Thứ Tư, 3 tháng 6, 2015

Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến thời gian

Thời gian là một chủ đề khá hay và thường gặp trong anh van can ban, không chỉ có các tu vung tieng anh giao tiep nói về chủ đề này mà chúng ta còn có những thành ngữ thời gian khá hay nữa đó. Các bạn đã biết chưa nhỉ?


- Time and tide waits for no man.
Thời gian cũng giống như thủy triều không bao giờ chờ đợi ai cả.


- Time is the great healer.
Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương.


- Let bygones be bygones.
Hãy để quá khứ ngủ yên.


- Time is the rider that breaks youth.
Thời gian trôi qua thanh xuân sẽ nhạt màu.


- Better late than never.
Thà trễ còn hơn không bao giờ.


- Time, which strengthens friendship, weakens love
Thời gian làm tình bạn thêm thắm thiết, nhưng khiến tình yêu phải hao mòn.


- Slow and steady wins the race
Chậm mà chắc thì sẽ thành công.


Hãy chăm chỉ học thêm các thành ngữ về các chủ đề khác vì đây sẽ là nguồn tài nguyên cực kì bổ ích cho bạn trong việc tìm phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất, giúp bạn học tiếng anh toeic tốt hơn đó. Cố gắng nhé!

Tham khảo thêm:

cấu trúc đề thi toeic
phần mềm luyện thi toeic
giáo trình luyện thi toeic
toeic là gì
600 từ vựng toeic


Zing Blog






Thứ Ba, 2 tháng 6, 2015

Cách đọc sách tiếng Anh hiệu quả

Để có thể luyện anh văn giao tiếp tốt, bạn nên đọc thật nhiều, đặc biệt là các loại sách tiếng Anh cơ bản. Tuy nhiên đọc tiếng Anh như thế nào cho hiệu quả, học tu vung tieng anh giao tiep thế nào cho đúng? Hãy thử một số cách gợi ý sau đây nhé!



Xác định mục tiêu khi mua sách

Cuốn sách bạn ấy có gì mà bạn muốn mua nó? Có thể tên sách ám chỉ phần nội dung bên trong, nhưng nhiều khi nó lại gây ra sự hiểu lầm của người đọc, vì cùng một tiêu đề, nhưng ở các lĩnh vực khác nhau, có những nội dung khác nhau, những tác giả. Hãy lưu ý nhé!

Xem lời mở đầu và mục lục

Hãy chú ý hai điều này đầu tiên nhé. Chúng sẽ giúp bạn tìm thấy được mọi thứ có trong cuốn sách tiếng anh công sở, từ đó, phát hiện xem có phần bạn đang tìm không?

Giờ bạn đã có trong tay cuốn sách mà mình muốn.  Đối với những cuốn sách mà mình ưa thích thì chắc chắn bạn sẽ lao vào đọc ngay rồi. Nhưng với các cuốn sách học thuật, đòi hỏi các bạn phải làm báo cáo, tóm tắt hoặc tìm lời giải thích trực tiếp cho một vấn đề, và nhất là bạn không thích phí thời gian đọc nó chút nào thì sao đây? Chắc chắn bạn không có thời gian để đọc hết cả cuốn, hay thậm chí cả một chương.

Skimming

Nghe có vẻ khá quen thuộc đối với việc học reading trong Anh Văn nhỉ? Skimming- đọc lướt qua- là cách tốt nhất để bạn đọc nhanh một cuốn sách, mà vẫn có được những gì mình cần. Đọc qua và kiếm những keywords- từ khoá mà mình đang tìm nhé! Ví dụ như bạn đang tìm cách dùng phrasal verb trong một chương ngữ pháp tiếng Anh chẳng hạn, hãy tìm chữ “phrasal verb” và chỉ đọc kĩ phần ấy đầu tiên nhé!

Chúc bạn thành công trong anh van can ban nha.

Cách sử dụng THIS, THAT, THESE, THOSE chính xác nhất

Hằn bạn không còn lạ gì với 4 cụm từ này trong anh van can ban nhỉ? Tuy nhiên bạn có nhớ cách dùng của nó không? :D Hãy cùng hoctienganhtoeic ôn lại nhé!



* Nghĩa:
 THIS = này, cái này, đây
THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó
THOSE = số nhiều của THAT

* Cách dùng:
- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
- Đại từ chỉ định có thể  không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ 

* Ví dụ:
+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản. 
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi. 
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.

Những bài viết liên quan:

Từ vựng tiếng Anh TOEIC bắt đầu bằng "RE"

Tiếng Anh TOEIC rất kì lạ và thú vị, đặc biệt là trong tu vung tieng anh giao tiep, bạn sẽ gặp rất nhiều từ vựng đồng nghĩa, trái nghĩa, hoặc có cấu trúc na ná nhau. Các từ bắt đầu bằng "RE" dưới đây là một ví dụ!



·        Receive--/rɪˈsiːv/: nhận >< send: gửi
·        Record--/rɪˈkɔːd/: ghi lại
·        Recover--/rɪˈkʌv.ər/: hồi phục
·        Recruit--/rɪˈkruːt/: tuyển nhân viên
·        Reflect--/rɪˈflekt/: phản chiếu
·        Reform--/rɪˈfɔːm/: Cải cách
·        Refuse--/rɪˈfjuːz/: từ chối
·        Reject--/rɪˈdʒekt/: loại bỏ, bác bỏ, không chấp thuận
·        Retire--/rɪˈtaɪər/: nghỉ hưu
·        Regret--/rɪˈɡret/: hối tiếc
·        Reimburse--/ˌriː.ɪmˈbɜːs/ = Refund--/ˈriː.fʌnd/: hoàn trả, bồi hoàn
·        Remain--/rɪˈmeɪn/: còn lại, giữ nguyên tình trạng
·        Remember-- /rɪˈmem.bər/ : nhớ

Những từ trên đều phát âm là /ri/. Còn những từ sau đây lại phát âm phần đầu là /re/
·        Renovate--/ˈrɛnəˌveɪt/: nâng cấp, sửa chữa, cải tiến
·        Reservation-- /rez.əveɪ.ʃən/ (n) sự đặt chỗ
·        Representative--/,repri'zentətiv/ (n) người đại diện

Tham khảo thêm: