1.
NGHĨA CỦA TỪ:
a) Whole (adj):
- Bao gồm tất cả các thành phần , toàn thể. Ex: a whole wardrobe for the tropics.
- Một đơn vị, không bị chia rẽ.Ex: a whole loaf.
- Sự liên tục, xuyên suốt . Ex: The baby cried the whole trip
- Bao gồm tất cả các thành phần , toàn thể. Ex: a whole wardrobe for the tropics.
- Một đơn vị, không bị chia rẽ.Ex: a whole loaf.
- Sự liên tục, xuyên suốt . Ex: The baby cried the whole trip
b) All :
- (adj): Tất cả, tổng số. Ex: All the windows are open.
- (Pron):
+ Toàn thể, tổng cộng. Ex: All of us are sick. All that I have is yours.
+ Mọi cái, mọi thứ: justice for all.
(adv)
- Toàn vẹn, nguyên vẹn: Ex: a room painted all white.
- (adj): Tất cả, tổng số. Ex: All the windows are open.
- (Pron):
+ Toàn thể, tổng cộng. Ex: All of us are sick. All that I have is yours.
+ Mọi cái, mọi thứ: justice for all.
(adv)
- Toàn vẹn, nguyên vẹn: Ex: a room painted all white.
* Whole thì thiên về sự
toàn vẹn của một vật thể lớn hoặc chỉ đến một quá trình của sự việc hay thời
gian.
* All thì thiên về mọi cái, mọi thứ, tập hợp của các thành phần nhỏ trong một tổng thể nào đó.
* All thì thiên về mọi cái, mọi thứ, tập hợp của các thành phần nhỏ trong một tổng thể nào đó.
2. CÁCH DÙNG:
a) Với Mạo từ xác định:
All đứng trước Mạo từ xác định "the". Ex: All the time
Whole đứng sau Mạo từ xác định "the". Ex: The whole time
All đứng trước Mạo từ xác định "the". Ex: All the time
Whole đứng sau Mạo từ xác định "the". Ex: The whole time
b) Với tính từ sở hữu:
All đứng trước một tính từ sở hữu. Ex: All my life
Whole đứng sau một tính từ sở hữu. Ex: My whole life
All đứng trước một tính từ sở hữu. Ex: All my life
Whole đứng sau một tính từ sở hữu. Ex: My whole life
c) Với danh từ số ít:
Whole đứng sau mạo từ xác định: Ex: The whole country (not 'Whole country')
All không áp dụng được trong trường hợp này.
Whole đứng sau mạo từ xác định: Ex: The whole country (not 'Whole country')
All không áp dụng được trong trường hợp này.
d) Với danh từ số nhiều:
Chúng sẽ có nghĩa khác nhau khi sử dụng cùng 1 danh từ trong hoàn cảnh.
Ex:
- All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó)
- Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối)
Chúng sẽ có nghĩa khác nhau khi sử dụng cùng 1 danh từ trong hoàn cảnh.
Ex:
- All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó)
- Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối)
Hy vọng các bạn không còn
nhầm lẫn 2 từ này nữa nhé!
Tham khảo thêm:
- đề thi toeic có đáp án
- phần mềm luyện thi toeic
- sách luyện thi toeic
- cấu trúc đề thi toeic
- on thi TOEIC
- thi thu toeic mien phi