Thứ Ba, 14 tháng 7, 2015

Giới từ hay đi với "PASS"

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những giới từ hay đi với động từ Pass các bạn nhé! Chúng tạo thành những phrasal verb rất hữu ích trong anh van giao tiep co ban đấy.


Pass away : qua đời hay từ trần 
- We are really sorry for him. No one can image that he passed away so quickly. ( Chúng tôi rất hối tiếc cho ông ấy. Không ai có thể tưởng tượng ông ấy lại đi nhanh đến vậy. ) 


Pass out : ngấy, bất tỉnh, ốm, say xỉn ...
- His mother passed out as soon as she got bad news from her son. ( Mẹ cậu ta ngất ngay khi nhận được tin xấu từ con trai. ) 


Pass up: bỏ qua, lỡ cơ hội chọn hay tham gia sự kiện, ... 
- We just passed the pagoda up. Would we go back or go there next time ? ( Chúng ta vừa mới đi qua ngôi đền. Chúng ta sẽ quay lại hay đến đó vào lần tới ? ) 
- The examiners passed Peter up. They chose John. ( Giám khảo đã bỏ qua Peter. Họ chọn John. ) 



Pass over : ngoài nghĩa tương tự như pass up, còn có nghĩa là đưa/chuyền cái gì đó cho ai 
- Did you pass the book over to my teacher ? ( Anh đã chuyển cuốn sách đó cho thầy giáo chưa ? ) 

Tham khảo thêm:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét