Thứ Ba, 14 tháng 7, 2015

Một số cặp từ đồng âm thường gặp

Những từ đồng âm này tuy giống nhau về cách phát âm, đọc vào có khi thấy chẳng khác gì nhau nhưng nghĩa và cách dùng lại chẳng giống nhau tẹo nào. hãy tìm hiểu và cẩn thận với những từ này trong tu vung tieng anh giao tiep nhé các bạn. 


  • Principal vs. Principle
    • A principal is the head of a school.
    • A principle is something you would insist on.
    • When you’re in school, the principal is not your pal.
  • To, Two, or Too
    • To is a preposition.
    • Two is the number following one.
    • Too means also.
  • Foreword vs. Forward
    • A foreword is the introduction to a book.
    • Forward is a direction. thi thử toeic 
  • Knight vs. Night
    • A knight is a man who served his sovereign or lord as a mounted soldier in armor.
    • Night is what happens when the day is over.
    • The K is shaped a little like a knight holding two swords.
  • Bald vs. Bawled
    • Bald means hairless.
    • Bawled means yelled, or cried.
  • Mail vs. Male
    • Mail is what you receive in the post.
    • Male is a gender (men.)
  • Dear vs. Deer
    • Dear is regarded with deep affection.
    • A deer is an animal, like Bambi.
    • A deer can be dear to you, but a dear cannot be deer to you. Because that just doesn’t make much sense, does it? 600 từ vựng toeic 
  • Eight vs. Ate
    • Eight is the number following seven.
    • Ate is something you would do for lunch. Y
    • ou can remember that ATE has the same letters of EAT, moved around.
  • Made vs. Maid
    • Made is the past tense of make.
    • A maid is a person who does domestic work. It’s spelled like ‘aid’, because it helps!
  • Flour vs. Flower
    • A flower grows in your garden.
    • Flour is more commonly found in the kitchen, and is used to make baked goods.

Bí quyết cải thiện kĩ năng phát âm tiếng Anh hiệu quả

Một trong những rào cản lớn nhất khi học anh van giao tiep co ban chính là cách phát âm. Sau đây hãy cùng khám phá một số bí quyết để cải thiện phát âm tiếng Anh nhé!



Tiếng Anh, khác với một số ngôn ngữ khác, là thứ tiếng có trọng âm. Trong tiếng Pháp, tiếng Ý hay tiếng Việt, các tiếng trong một từ có độ nhấn tương đương nhau; còn các từ trong tiếng Anh lại nhấn mạnh vào tiếng mang trọng âm và đọc lướt các âm tiết còn lại.
Trừ những tiếng có một âm tiết, các từ trong tiếng Anh đều có ít nhất một trọng âm. hoặc có thể nhiều hơn (1 trong âm chính và 1 trọng âm phụ), ví dụ
  • Danh từ e.g. kitchen, Peter
  • Động từ e.g. visit, construct
  • Tính từ e.g. beautiful, interesting
  • Trạng từ e.g. often, carefully 
Bên cạnh trọng âm của từ, bạn cần chú ý đến cả trọng âm của câu. Hãy thử đọc to hai ví dụ dưới đây.
  • The beautiful Mountain appeared transfixed in the distance.
  • He can come on Sundays as long as he doesn’t have to do any homework in the evening.
Nếu như bạn đọc đúng, việc đọc hai câu trên sẽ mất thời gian tương đương nhau, dù câu thứ hai dài hơn khoảng 30%. Đó là do cả hai câu đều có 5 trọng âm câu, và các từ trong câu đầu tiên có nhiều âm tiết hơn.
Hãy thử đoc to một số câu tiếng Anh giao tiếp, sau đó gạch chân trọng âm câu và tập đọc lại; lần này nhấm mạnh vào những chữ có trọng âm. Thử nhiệm với độ dài và độ khó tăng dần theo thời gian; bạn sẽ thấy phát âm của mình tiến bộ hơn hẳn, và việc nói cũng dễ dàng hơn. tu vung tieng anh giao tiep 
Hãy chú ý lắng nghe cách người bản xứ nói, và bắt chước họ, đây là cách tốt nhất để bạn sửa phát âm của mình.
Một số lưu ý khác:
  1. Những âm tiết không có trọng âm thường bị “nuốt” khi phát âm các từ tiếng Anh. Bạn thường sẽ không nghe rõ các âm tiết này.
  2. Tập trung vào những âm tiết có trọng âm, các tiếng còn lại đọc lướt.
  3. Đừng đọc tất cả các từ trong câu như nhâu, mà nhấn mạnh vào những từ có trọng âm câu.

Các cụm từ hay xuất hiện trong phần miêu tả tranh TOEIC

Trong part I (picture description) trong cấu trúc đề thi toeic, sẽ có những từ/cụm từ mà bạn thường gặp hay nghe đi nghe lại rất nhiều lần, đó là những cụm từ nào ấy nhỉ?




A. Động tác tay và mắt
• Holding in a hand = handle st
• Opening the bottle’s cap
• Pouring something into a cup = fill the cup with st
• Looking at the monitor = stare at the mirror
• Examining something = refer to st = admire st= inspect st
• Reaching for the item thi thử toeic 
• Carrying the chairs

B. Động tác tổng thể
• Climbing the ladder = going up the ladder
• Speaking into the microphone
• Conducting a phone conversation = phoning = involve in a phone conversation
• Working at the computer = stare at the monitor
• Cleaning the street = wiping the street
• Standing beneath the tree ~ standing in the shadow of the trees

Chăm chỉ tìm hiểu và học thuộc các cụm từ nói trên để có thể giải đề toeic tốt nhất các bạn nhé! 

Tham khảo thêm:

Giới từ hay đi với "PASS"

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những giới từ hay đi với động từ Pass các bạn nhé! Chúng tạo thành những phrasal verb rất hữu ích trong anh van giao tiep co ban đấy.


Pass away : qua đời hay từ trần 
- We are really sorry for him. No one can image that he passed away so quickly. ( Chúng tôi rất hối tiếc cho ông ấy. Không ai có thể tưởng tượng ông ấy lại đi nhanh đến vậy. ) 


Pass out : ngấy, bất tỉnh, ốm, say xỉn ...
- His mother passed out as soon as she got bad news from her son. ( Mẹ cậu ta ngất ngay khi nhận được tin xấu từ con trai. ) 


Pass up: bỏ qua, lỡ cơ hội chọn hay tham gia sự kiện, ... 
- We just passed the pagoda up. Would we go back or go there next time ? ( Chúng ta vừa mới đi qua ngôi đền. Chúng ta sẽ quay lại hay đến đó vào lần tới ? ) 
- The examiners passed Peter up. They chose John. ( Giám khảo đã bỏ qua Peter. Họ chọn John. ) 



Pass over : ngoài nghĩa tương tự như pass up, còn có nghĩa là đưa/chuyền cái gì đó cho ai 
- Did you pass the book over to my teacher ? ( Anh đã chuyển cuốn sách đó cho thầy giáo chưa ? ) 

Tham khảo thêm:

Những cụm từ hay đi cùng nhau trong tiếng Anh và nghĩa của chúng

Trong anh van giao tiep co ban, có những tu vung tieng anh giao tiep rất hay đi cùng nhau mà người ta sử dụng rất thường xuyên, thường là các cặp từ trái nghĩa hoặc gần giống nghĩa với nhau. Sử dụng các cụm từ này để tiếng Anh của bạn trở nên phong phú và đa dạng hơn!



1. Safe and sound (adv): an toàn, bình an
2. Fast and furious (adv, adj): vừa nhanh vừa sống động; quá nhanh, quá nguy hiểm;
3. Now and then = Here and there (adv): thỉnh thoảng
4. Be sick and tired of (adj): chán ngán, mệt mỏi
5. Give and take (n, v): sự cho và nhận
6. Dos and don’ts (n): những điều nên và không nên làm
7. Pros and cons (n): những cái lợi và hại
8. Ups and downs (n): lúc thăng lúc trầm
9. Ins and outs (of something) (n): chi tiết
10. Flesh and blood (n): người trần mắt thịt, con người thuần túy (one's own flesh and blood: họ hàng, người thân)
11. Far and near (adv): gần xa
12. Odds and ends = bits and pieces (n): đồ linh tinh
13. Spick and span (adj): gọn gàng, sạch sẽ (vật); bảnh bao (người)

14. Part and parcel (adj): thành phần quan trọng, thiết yếu

Tham khảo thêm: